Ứng dụng probiotics trong luân trùng

Probiotic được biết đến là có nhiều ứng dụng trong nuôi trồng thủy sản. Trong nuôi luân trùng việc bổ sung probiotic vào quá trình nuôi góp phần cải thiện giá trị dinh dưỡng và tăng trưởng của luân trùng.

Probiotics trong luân trùng, ứng dụng probiotics
Tiềm năng ứng dụng probiotics trong luân trùng. Hình minh họa: Internet

Cải thiện giá trị dinh dưỡng

Các phương pháp đầu tiên với việc sử dụng chế phẩm sinh học để cải thiện sự phát triển của luân trùng được lựa chọn là các nhóm vi khuẩn sinh axit lactic (LAB) (Lactobacillus plantarum, Lactobacillus helveticus) (Gatesoupe et al. 1989). Chúng đã góp phần cải thiện giá trị dinh dưỡng của luân trùng, giảm mật độ khuẩn có hại và ức chế đặc biệt sự phát triển của mầm bệnh trên cá như Aeromonas salmonicida (Gatesoupe 1991). 

Tăng cường hiệu suất tăng trưởng của luân trùng

probiotics trong luân trùng, thủy sản, nuôi luân trùng, luân trùng trong nuôi trồng thủy sản, probiotics, cá

Tương tự như vậy, Douillet (2000) báo cáo tăng cường hiệu suất tăng trưởng của luân trùng bằng cách bổ sung vi khuẩn (bao gồm vi khuẩn họ Bacillus và các chủng Pseudomonas). Planas et al. (2004) thu được tốc độ tăng trưởng luân trùng cao 8 – 13 lần khi sử dụng các chủng LAB của động vật trên cạn như Lactococcus casei, Pediococcus acidilactici hoặc Lactobacillus lactis, riêng lẻ hoặc phối hợp.

Luân trùng sử dụng vi khuẩn làm thức ăn, và  các nhà nghiên cứu đã đưa ra giả thuyết rằng tăng cường sự phát triển luân trùng do vi khuẩn có thể là do chất dinh dưỡng vô cơ như phốt pho (Hessen và Andersen 1990), hoặc vi chất dinh dưỡng như vitamin B12 (Yu et al. 1989), được sản sinh ra bởi các vi khuẩn. 

Đối kháng mầm bệnh

Việc bổ sung các LAB cũng có thể có tác dụng điều chỉnh trên hệ vi sinh vật của luân trùng. Nó đã được báo cáo rằng khi luân trùng sử dụng nhóm LAB sẽ làm giảm số lượng vi khuẩn có hại trong luân trùng một cách hiệu quả đặc biệt là các thành viên thuộc họ Vibrionaceae (Gatesoupe 1991). 

Sự bất cập của việc sử dụng hóa chất chất LAB là khi tồn tại trong nước biển chúng có thể bị hạn chế tác dụng (Planas et al. 2004) nhưng với chế phẩm sinh học trong nuôi cấy luân trùng sinh LAB từ  Lc. casei, P. acidilactici hoặc Lb lactis có thể tránh được vấn đề này. 

Tăng cường tỷ lệ sống của luân trùng

Harzevili et al. (1997) đã sử dụng một loài Lactococcus lactic AR21 làm probiotic trong môi trường in vitro, đánh giá sự đối kháng với Vibrio anguillarum được phân lập từ môi trường nuôi luân trùng trong một trại giống. hoạt động đối kháng của Lc. lactis AR21 được kết luận từ việc sản sinh ra các diplococcin bacteriocin có tác dung ức chế mạnh mẽ V. Anguillarum. Đồng thời tăng giúp tăng cường tỷ lệ sống của luân trùng một cách đáng kể.

Tác dụng tích cực lên khả năng sinh sản

probiotics trong luân trùng, thủy sản, nuôi luân trùng, luân trùng trong nuôi trồng thủy sản, probiotics, cá

Việc bổ sung một số những chủng vi khuẩn LAB cũng đã được kết luận làm tăng tăng cường tốc độ tăng trưởng và lượng trứng luân trùng, so với các nghiệm thức đối chứng. Phát hiện này cũng đã được quan sát bởi Hagiwara et al. (1994) trên luân trùng Brachionus plicatilis được chuyển tới các trại sản xuất, vi khuẩn sinh Acid lactic có tác dụng đối kháng với chủng Pseudomonas, Moraxella hoặc Micrococcus giúp cho luân trùng sinh sản gấp 4 – 10 lần so với bình thường.

Martínez-Díaz et al. (2003) cũng đã báo cáo sự gia tăng trong sản xuất và phát triển của trứng luân trùng đối với sự hiện diện của V. proteolyticusAeromonas khi bổ sung vi khuẩn LAB vào môi trường nuôi.

Gia tăng tỷ lệ sống của ấu trùng cá nuôi

Vi khuẩn phân lập từ luân trùng cũng có thể có một tác động tích cực trong ấu trùng của cá do sự đối kháng đối với tác nhân gây bệnh. Ví dụ, Makridis et al. (2005) đã phân lập các chủng vi khuẩn gây hại (Cytophaga sp., Roseobacter sp., Ruegeria sp., Paracoccus sp., Aeromonas sp. và Shewanella sp.) từ hoạt động nuôi luân trùng. Nước có bổ sung nhóm vi khuẩn sinh acid lactic giúp cải thiện đáng kể tỷ lệ sống của ấu trùng cá tráp unfed (Sparus aurata).  

Đăng ngày 25/08/2017
TRỊ THỦY
Kỹ thuật

Tổng quan về công nghệ MBBR trong nuôi trồng thủy sản

MBBR là Moving Bed Biofilm Reactor, hứa hẹn là công nghệ xử lý nước thải ưu việt trong nuôi trồng thủy sản.

công nghệ MBBR
• 18:17 25/09/2021

Xử lý nước thải chế biến thủy sản bằng công nghệ SNAP

Xử lý nước thải chế biến thủy sản bằng công nghệ SNAP không chỉ loại bỏ hiệu quả nồng độ Ammonium mà còn xử lý đến 90% chất hữu cơ.

Chế biến cá tra
• 07:00 22/04/2020

Quan trắc nước nuôi trồng thủy sản bằng cảm biến nano

Sử dụng được cả trên bờ, dưới nước để quan trắc chất lượng nước, hệ thống cảm biến nano do Viện Công nghệ nano (INT) thuộc Đại học Quốc gia TPHCM nghiên cứu giúp người nuôi trồng thủy sản yên tâm khi chất lượng nước nuôi được cảnh báo tự động kịp thời khi có sự cố.

Quan trắc nước nuôi trồng thủy sản
• 14:35 05/02/2020

Lưu ý về môi trường trong ao nuôi tôm nước lợ

Quản lý môi trường ao nuôi tôm nước lợ là khâu quan trọng, đòi hỏi người nuôi có sự hiểu biết cần thiết về mối quan hệ giữa các yếu tố môi trường và biến động của chúng.Từ đó, có biện pháp điều chỉnh phù hợp, giảm nguy cơ thiệt hại, góp phần vào thành công của vụ nuôi.

Lưu ý về môi trường trong ao nuôi tôm nước lợ
• 08:46 30/10/2019

Năng xuất nuôi tôm thẻ chân trắng công nghệ cao và các yếu tố kỹ thuật

Năng suất sản xuất tôm thẻ chân trắng mô hình siêu thâm canh, công nghệ cao dao động 4 - > 8 tấn/1.000 m2. Với mật độ thả dày ≥ 250 con/m2, mức nước sâu (h > 1,5m). Tỷ lệ sống > 70 %, tôm phát triển tốt, tăng trưởng đạt mức cao, ADG: 0, 3 – 0,4 gr/ngày. Đạt size tôm lớn 28 – 26 con/kg sau 100 ngày nuôi.

Tôm thẻ chân trắng
• 09:00 13/04/2025

Kỹ thuật nuôi tôm sú và các biện pháp phòng bệnh

Tôm sú (Penaeus monodon) là một trong những đối tượng nuôi trồng thủy sản có giá trị kinh tế cao tại Việt Nam và nhiều nước trong khu vực Đông Nam Á. Tôm sú thích nghi tốt với môi trường nước lợ và có tốc độ tăng trưởng nhanh, giá trị dinh dưỡng cao và được thị trường quốc tế ưa chuộng. Tuy nhiên, nghề nuôi tôm sú hiện đang đối mặt với nhiều thách thức, đặc biệt là các vấn đề về dịch bệnh. Bài viết này sẽ giới thiệu các kỹ thuật nuôi tôm sú trong môi trường nước lợ và các biện pháp phòng bệnh hiệu quả.

Tôm sú
• 13:20 02/04/2025

Chủ động xét nghiệm tôm giống đầu vào để làm gì?

Việc lựa chọn tôm giống chất lượng là bước khởi đầu quan trọng nhất để đảm bảo một vụ mùa bồi thu. Trong đó, chủ động xét nghiệm tôm giống đầu vào là một bước làm cần thiết, nhất là trong bối cảnh ngành nuôi tôm đang đối mặt với nhiều thách thức như dịch bệnh và biến đổi khí hậu.

Tôm thẻ chân trắng
• 10:31 31/03/2025

Làm sao để nhận biết men ủ đã thành công hay chưa?

Ủ men vi sinh đóng vai trò quan trọng giúp cải thiện môi trường ao nuôi và tăng cường sức khỏe tôm. Tuy nhiên, không phải ai cũng biết cách nhận biết men ủ đã thành công hay chưa. Việc kiểm tra này giúp bà con đảm bảo men hoạt động hiệu quả trước khi đưa vào ao tôm, tránh lãng phí công sức và chi phí.

Tôm thẻ chân trắng
• 09:00 29/03/2025
• 21:20 10/05/2025
• 21:20 10/05/2025

mai test kw lần 1

Để đánh giá chất lượng nước ao nuôi tôm, bà con cần nắm được các chỉ tiêu môi trường ao nuôi tôm cụ thể. Từ đó sẽ dễ dàng theo dõi và kiểm soát nước nuôi tốt hơn. Trong bài viết này sẽ đề cập đến 12 chỉ tiêu môi trường ao nuôi tôm mà bà con cần nắm để quản lý ao nuôi tôm của mình, giúp nâng cao chất lượng mùa vụ.

test
• 21:20 10/05/2025

Mai test keyword

Để đánh giá chất lượng nước ao nuôi tôm, bà con cần nắm được các chỉ tiêu môi trường ao nuôi tôm cụ thể. Từ đó sẽ dễ dàng theo dõi và kiểm soát nước nuôi tốt hơn. Trong bài viết này sẽ đề cập đến 12 chỉ tiêu môi trường ao nuôi tôm mà bà con cần nắm để quản lý ao nuôi tôm của mình, giúp nâng cao chất lượng mùa vụ.

• 21:20 10/05/2025

Phát hiện tôm bệnh trong ao

Nuôi tôm là một trong những ngành nuôi trồng thủy sản có giá trị kinh tế cao và đang phát triển mạnh ở nhiều quốc gia, đặc biệt là Việt Nam. Tuy nhiên, một trong những thách thức lớn nhất đối với người nuôi tôm hiện nay là vấn đề dịch bệnh – nguyên nhân hàng đầu gây thiệt hại nghiêm trọng về năng suất và lợi nhuận. Việc phát hiện tôm bệnh trong ao một cách sớm và chính xác không chỉ giúp hạn chế rủi ro, mà còn đóng vai trò quan trọng trong việc đảm bảo sự bền vững của mô hình nuôi tôm công nghiệp lẫn truyền thống.

Tôm thẻ chân trắng
• 21:20 10/05/2025
Some text some message..