Tăng tỷ lệ nở cho cá cảnh Nemo sang chảnh

Chế độ dinh dưỡng cho cá khoang cổ Nemo bố mẹ có nghĩa quan trọng đến hiệu quả sản xuất giống thương mại.

Cá hề.
Cá khoang cổ Nemo.

Cá khoang cổ Nemo (Ocellaris) là một trong những loài cá khoang cổ được ưa chuộng nhất vì chúng có màu sắc, hình dạng đẹp và dễ thích nghi trong điều kiện nuôi giữ. Trong nghề nuôi cá cảnh, màu sắc là một trong những đặc điểm ảnh hưởng đến giá cả thị trường và đóng một vai trò quan trọng trong việc đánh giá tổng thể cá nuôi. Tuy nhiên, nuôi trong môi trường nhân tạo cá Nemo sinh trưởng chậm và nhạt màu, vì thế vấn đề cải thiện tăng trưởng và màu sắc của cá Nemo cần được quan tâm.

Cá khoang cổ Nemo là loài cá đẻ liên tục, chu kỳ sinh sản ngắn nên chế độ dinh dưỡng đảm bảo sẽ thúc đẩy thời gian tái thành thục của cá nhanh hơn, tăng sức sinh sản của cá, nâng cao tỷ lệ sống của trứng và ấu trùng, từ đó tăng cao sản lượng con giống. Một trong những thành phần dinh dưỡng đóng vai trò quan trọng đến chất lượng của sản phẩm sinh dục của các loài cá được biết đến là vitamin E.

Vitamin E tự nhiên tồn tại dưới 8 dạng khác nhau bao gồm các tocopherols và các tocotrienols. Trong đó dạng α-tocopherol acetate là dạng có chứa hàm lượng vitamin E hoạt tính cao và thường được sử dụng bổ sung vào thức ăn cho tôm cá. Vitamin E tuy không có giá trị cung cấp năng lượng nhưng có vai trò quan trọng và ảnh hưởng rất lớn đến biến dưỡng chất đạm, chất béo, chất bột, chất đường, xơ và muối khoáng nên có ảnh hưởng lớn đến các quá trình sinh trưởng, phát triển, sinh sản và duy trì các hoạt động của cá, đồng thời tăng đáp ứng miễn dịch, cải thiện hiệu suất cá và tăng cường tỉ lệ sống.

Do đó, bài báo này cung cấp các kết quả ảnh hưởng của vitamin E đến chất lượng sản phẩm sinh dục, ấu trùng cũng như tỷ lệ hao hụt của trứng, tỷ lệ nở, tỷ lệ sống và tỷ lệ dị hình của ấu tr ng cá khoang cổ Nemo. 

Nghiên cứu ứng dụng vitamin E lên sinh sản cá Nemo

Cá bố mẹ được thuần dưỡng thích nghi và được nuôi vỗ bằng tôm, ruốc tươi (cho ăn 2 lần/ngày, tỷ lệ 5–10% khối lượng cơ thể) đến khi từng đôi cá bắt cặp với nhau. 

Thí nghiệm được thực hiện trong 13 tháng với 15 bể kính có thể tích 120 lít có lọc sinh học riêng biệt (thể tích 70 lít) và 1 chậu đất sét làm giá thể. Mỗi bể nuôi có 1 cặp cá Nemo bố mẹ được bắt cặp nhưng chưa tham gia sinh sản lần nào. Mỗi nghiệm thức có 3 bể lặp với 5 hàm lượng vitamin bổ sung tương ứng lần lượt là 0 mg vitamin E/kg thức ăn (NT1), 125 mg vitamin E/kg thức ăn (NT2), 250 mg vitamin E/kg thức ăn (NT3), 375 mg vitamin E/kg thức ăn (NT4) và 500 mg vitamin E/kg thức ăn (NT5) .

Thức ăn cơ bản của cá Nemo bố mẹ gồm thịt tôm tươi, nhuyễn thể làm sạch và xay nhuyễn. Hoà vitamin E với nước và trộn đều với thức ăn cơ bản và cho vào túi nilon, ép chặt thành miếng mỏng, đóng kín miệng túi. Thức ăn được bảo quản ở -32o C và sử dụng trong 1 tháng.  Khi cho ăn, thức ăn sẽ được bẻ ra thành miếng nhỏ và rã đông ở nhiệt độ phòng và dùng thìa cắt thành từng miếng nhỏ cho cá ăn.

Kết quả

Kết quả cho thấy thời gian tái thành thục và sinh sản, tần suất sinh sản, sức sinh sản thực tế, đường kính trứng và kích thước ấu trùng không bị ảnh hưởng bởi chế độ ăn bổ sung vitamin E ở các mức khác nhau nhưng việc bổ sung vitamin E lại cải thiện tỷ lệ hao hụt của trứng trong quá trình ấp. Chế độ ăn có bổ sung vitamin E  ảnh hưởng tích cực đến tỷ lệ hao hụt của trứng, tỷ lệ trứng nở và tỷ lệ sống của ấu trùng 3 ngày tuổi. 

Kết quả thí nghiệm đã cho thấy sức sinh sản thực tế của cá khoang cổ Nemo bố mẹ tỷ lệ thuận với hàm lượng vitamin E. Sức sinh sản thực tế của cá khoang cổ Nemo cao nhất ở NT5 (500 mg vitamin E/kg thức ăn) đạt 403 trứng/ổ và thấp nhất ở NT1- đối chứng (309 trứng/ổ). Tỷ lệ trứng hao hụt trong quá trình ấp của cá bố mẹ đạt giá trị thấp nhất ở chế độ ăn bổ sung 375 mg vitamin E/kg thức ăn (31,12%) và cao nhất ở cá bố mẹ ăn thức ăn đối chứng-NT1 (48,69%). Ngoài ra, kết quả thí nghiệm cũng đã cho biết chế độ ăn bổ sung hàm lượng vitamin E ở mức 250 mg/kg cho thời gian tái thành thục ngắn nhất (14,33 ngày/lần), tần suất sinh sản lớn nhất (2,13 lần/tháng).

Tóm lại, kết quả nghiên cứu chỉ ra rằng nhu cầu vitamin E tối ưu của cá khoang cổ Nemo đạt được hiệu quả sinh sản là 375 mg vitamin E/kg thức ăn.

Kết quả từ nghiên cứu cung cấp thông tin về chế độ dinh dưỡng thích hợp cho cá khoang cổ Nemo bố mẹ, có nghĩa quan trọng đến hiệu quả sản xuất giống thương mại.

Tạp chí Khoa học và Công nghệ Biển

Đăng ngày 05/03/2020
NH Tổng Hợp
Kỹ thuật

Tổng quan về công nghệ MBBR trong nuôi trồng thủy sản

MBBR là Moving Bed Biofilm Reactor, hứa hẹn là công nghệ xử lý nước thải ưu việt trong nuôi trồng thủy sản.

công nghệ MBBR
• 18:17 25/09/2021

Xử lý nước thải chế biến thủy sản bằng công nghệ SNAP

Xử lý nước thải chế biến thủy sản bằng công nghệ SNAP không chỉ loại bỏ hiệu quả nồng độ Ammonium mà còn xử lý đến 90% chất hữu cơ.

Chế biến cá tra
• 07:00 22/04/2020

Quan trắc nước nuôi trồng thủy sản bằng cảm biến nano

Sử dụng được cả trên bờ, dưới nước để quan trắc chất lượng nước, hệ thống cảm biến nano do Viện Công nghệ nano (INT) thuộc Đại học Quốc gia TPHCM nghiên cứu giúp người nuôi trồng thủy sản yên tâm khi chất lượng nước nuôi được cảnh báo tự động kịp thời khi có sự cố.

Quan trắc nước nuôi trồng thủy sản
• 14:35 05/02/2020

Lưu ý về môi trường trong ao nuôi tôm nước lợ

Quản lý môi trường ao nuôi tôm nước lợ là khâu quan trọng, đòi hỏi người nuôi có sự hiểu biết cần thiết về mối quan hệ giữa các yếu tố môi trường và biến động của chúng.Từ đó, có biện pháp điều chỉnh phù hợp, giảm nguy cơ thiệt hại, góp phần vào thành công của vụ nuôi.

Lưu ý về môi trường trong ao nuôi tôm nước lợ
• 08:46 30/10/2019

Năng xuất nuôi tôm thẻ chân trắng công nghệ cao và các yếu tố kỹ thuật

Năng suất sản xuất tôm thẻ chân trắng mô hình siêu thâm canh, công nghệ cao dao động 4 - > 8 tấn/1.000 m2. Với mật độ thả dày ≥ 250 con/m2, mức nước sâu (h > 1,5m). Tỷ lệ sống > 70 %, tôm phát triển tốt, tăng trưởng đạt mức cao, ADG: 0, 3 – 0,4 gr/ngày. Đạt size tôm lớn 28 – 26 con/kg sau 100 ngày nuôi.

Tôm thẻ chân trắng
• 09:00 13/04/2025

Kỹ thuật nuôi tôm sú và các biện pháp phòng bệnh

Tôm sú (Penaeus monodon) là một trong những đối tượng nuôi trồng thủy sản có giá trị kinh tế cao tại Việt Nam và nhiều nước trong khu vực Đông Nam Á. Tôm sú thích nghi tốt với môi trường nước lợ và có tốc độ tăng trưởng nhanh, giá trị dinh dưỡng cao và được thị trường quốc tế ưa chuộng. Tuy nhiên, nghề nuôi tôm sú hiện đang đối mặt với nhiều thách thức, đặc biệt là các vấn đề về dịch bệnh. Bài viết này sẽ giới thiệu các kỹ thuật nuôi tôm sú trong môi trường nước lợ và các biện pháp phòng bệnh hiệu quả.

Tôm sú
• 13:20 02/04/2025

Chủ động xét nghiệm tôm giống đầu vào để làm gì?

Việc lựa chọn tôm giống chất lượng là bước khởi đầu quan trọng nhất để đảm bảo một vụ mùa bồi thu. Trong đó, chủ động xét nghiệm tôm giống đầu vào là một bước làm cần thiết, nhất là trong bối cảnh ngành nuôi tôm đang đối mặt với nhiều thách thức như dịch bệnh và biến đổi khí hậu.

Tôm thẻ chân trắng
• 10:31 31/03/2025

Làm sao để nhận biết men ủ đã thành công hay chưa?

Ủ men vi sinh đóng vai trò quan trọng giúp cải thiện môi trường ao nuôi và tăng cường sức khỏe tôm. Tuy nhiên, không phải ai cũng biết cách nhận biết men ủ đã thành công hay chưa. Việc kiểm tra này giúp bà con đảm bảo men hoạt động hiệu quả trước khi đưa vào ao tôm, tránh lãng phí công sức và chi phí.

Tôm thẻ chân trắng
• 09:00 29/03/2025
• 08:14 07/05/2025
• 08:14 07/05/2025

mai test kw lần 1

Để đánh giá chất lượng nước ao nuôi tôm, bà con cần nắm được các chỉ tiêu môi trường ao nuôi tôm cụ thể. Từ đó sẽ dễ dàng theo dõi và kiểm soát nước nuôi tốt hơn. Trong bài viết này sẽ đề cập đến 12 chỉ tiêu môi trường ao nuôi tôm mà bà con cần nắm để quản lý ao nuôi tôm của mình, giúp nâng cao chất lượng mùa vụ.

test
• 08:14 07/05/2025

Mai test keyword

Để đánh giá chất lượng nước ao nuôi tôm, bà con cần nắm được các chỉ tiêu môi trường ao nuôi tôm cụ thể. Từ đó sẽ dễ dàng theo dõi và kiểm soát nước nuôi tốt hơn. Trong bài viết này sẽ đề cập đến 12 chỉ tiêu môi trường ao nuôi tôm mà bà con cần nắm để quản lý ao nuôi tôm của mình, giúp nâng cao chất lượng mùa vụ.

• 08:14 07/05/2025

Phát hiện tôm bệnh trong ao

Nuôi tôm là một trong những ngành nuôi trồng thủy sản có giá trị kinh tế cao và đang phát triển mạnh ở nhiều quốc gia, đặc biệt là Việt Nam. Tuy nhiên, một trong những thách thức lớn nhất đối với người nuôi tôm hiện nay là vấn đề dịch bệnh – nguyên nhân hàng đầu gây thiệt hại nghiêm trọng về năng suất và lợi nhuận. Việc phát hiện tôm bệnh trong ao một cách sớm và chính xác không chỉ giúp hạn chế rủi ro, mà còn đóng vai trò quan trọng trong việc đảm bảo sự bền vững của mô hình nuôi tôm công nghiệp lẫn truyền thống.

Tôm thẻ chân trắng
• 08:14 07/05/2025
Some text some message..