Tầm quan trọng của bổ sung enzyme cho tôm cá

Bài viết cung cấp cách nhìn về tầm quan trọng của bổ sung emzyme cho tôm cá và những giai đoạn nuôi thủy sản cần thiết bổ sung enzyme.

Tầm quan trọng của bổ sung enzyme cho tôm cá
Bổ sung enzyme trên tôm cá là việc làm cần thiết và quan trọng. Ảnh minh họa: archives.starbulletin

Enzyme là gì?

Enzyme hay còn gọi là men là chất xúc tác sinh học có thành phần cơ bản là protein. Enzyme là các protein xúc tác các phản ứng hóa học chúng xúc tác tốc độ phản ứng chứ không phải biến đổi bởi phản ứng đó.

Enzyme cung cấp các công cụ bổ sung mạnh mẽ có thể làm bất hoạt các chất kháng dinh dưỡng và tăng giá trị của protein thực vật có trong thức ăn. Cung cấp một cách tự nhiên để chuyển đổi các thành phần thức ăn phức tạp thành các chất dinh dưỡng có thể hấp thụ được. Việc bổ sung enzyme vào trong thức ăn có thể cải thiện việc sử dụng chất dinh dưỡng, giảm chi phí thức ăn và sự thải ra chất dinh dưỡng vào môi trường.

Nguồn gốc Enzyme

Enzyme được sản xuất trong mọi sinh vật sống từ động vật và thực vật cho đến các dạng đơn bào đơn giản nhất. Các vi sinh vật thường liên quan đến sản xuất các enzyme khác nhau là:

Vi khuẩn: Bacillus subtilis, Bacillus lentus, Bacillus amyloliquefaciens và Bacillus stearothermophils.

Nấm: Triochoderma longibrachiatum, Asperigillus oryzae, Asperigillus niger và nấm men.

Các ứng dụng enzyme thương mại quy mô lớn dựa vào các enzyme được tạo ra bởi công nghệ lên men vi sinh vật.

Các loại Enzyme sẵn có cho cá/tôm

Nhiều enzyme đã được sử dụng trong dinh dưỡng cá / tôm trong vài năm qua bao gồm: cellulose, (β-glucanase), xylanase, các enzyme liên quan như phytase, protease, lipase và galactosidase.

Enzyme trong ngành công nghiệp thức ăn chăn nuôi chủ yếu được sử dụng cho động vật nuôi để trung hòa các ảnh hưởng của polysaccharide không phải tinh bột trong ngũ cốc và các loại hạt.

Tác dụng & lợi ích của Enzyme thức ăn:

- Giảm độ nhớt trong tiêu hóa

- Tăng cường tiêu hóa và hấp thu các chất dinh dưỡng đặc biệt là chất béo và đạm

- Cải thiện giá trị năng lượng trao đổi có hiệu chỉnh N của chế độ ăn

- Tăng lượng thức ăn ăn vào, hệ số thức ăn và tăng trưởng

- Giảm thải amoniac

- Cải thiện khả năng tiêu hóa dinh dưỡng

- Các enzyme nội sinh được tìm thấy trong hệ tiêu hóa của tôm và cá giúp phá vỡ các phân tử hữu cơ lớn như tinh bột, cellulose và protein thành những chất đơn giản hơn.

Quá trình tiêu hóa carbohydrate cải thiện bằng cách sử dụng enzyme từ vi khuẩn. Bổ sung các enzyme carbohydrate ngoại sinh vào thức ăn làm tăng việc sử dụng các carbohydrate trong chế độ ăn không có sẵn. Một lượng lớn các polysaccharide không phải tinh bột (NSP) như cellulose, xylan và mannan làm giảm giá trị dinh dưỡng của nhiều loại thành phần thực vật. Enzyme trong đường ruột để tiêu hóa các loại carbohydrate này không được sản sinh bởi hầu hết các động vật.

Enzyme và chức năng

Các enzyme ngoại sinh hiện nay được sử dụng rộng rãi trên toàn thế giới như các chất phụ gia quan trọng với động vật thủy sản.

Động vật thủy sản thiếu một số enzyme tiêu hóa nhất định trong giai đoạn mới phát triển hoặc trong suốt đời sống của chúng. Trong trường hợp tôm và cá thiếu các enzyme thì việc bổ sung các enzyme này sẽ giúp tận dụng tốt hơn các phần nhỏ dinh dưỡng nhờ được tiêu hóa bởi các enzyme.

Trong thành phần thức ăn thủy sản có nhiều chất khó tiêu hóa, thậm chí cản trở quá trình tiêu hóa (kháng dinh dưỡng), tuy nhiên hàm lượng và loại enzyme trong cơ thể động vật thủy sản không đủ để đáp ứng quá trình phân hủy này.

Việc áp dụng các enzyme có thể là một giải pháp để làm giảm tỷ lệ tử vong của ấu trùng ở động vật thủy sản. Đường ruột của ấu trùng thuỷ sản ngắn và tương đối kém phát triển ở giai đoạn ấu trùng. Việc cho ăn ấu trùng sẽ có lợi từ việc sử dụng enzyme.

Tác động của Enzyme thức ăn cho động vật thủy sản:

enzyme trong thủy sản, enzyme thủy sản, vai trò enzyme, thủy sản, động vật thủy sản

Mỗi một loại hợp chất có trong thức ăn sẽ có một loại enzyme riêng biệt cần thiết cho quá trình phân giải hợp chất đó để nó trở thành dạng đơn giản hơn cho cơ thể hấp thu và tăng trưởng.

Amylase

Sử dụng tinh bột và phức hợp polysaccharides.

Arabinase, Pectinase

Phân giải các yếu tố kháng dinh dưỡng trong thức ăn làm tăng năng lượng của động vật.

Mannarase

Phân giải Mannan, một polysaccharide không phải tinh bột (NSP)

Cellulase

Phân giải tinh bột (cellulose) trong thức ăn thực vật

Keratinase

Phân giải keratin (ở lông sừng vảy) để sản xuất bột lông

Lipase

Sử dụng dầu và chất béo

Phytase

Tăng sinh khả dụng của phospho, khoáng chất và protein trong thức ăn.

Protease

Sử dụng protein động vật và thực vật

Tannase

Loại bỏ tanin

Xylanase

Thủy phân các polysaccharides không phải tinh bột như Xylan, hemicellulose

Galactosidase

Tác dụng lên galactosides để giảm chất kháng dinh dưỡng

Glucosidase

Chất xúc tác của enzymes β-Glucoside

Invertase

Thủy phân saccharose thành glucose và fructose

Trường hợp cần thiết bổ sung enzyme cho động vật thủy sản:

enzyme trong thủy sản, enzyme thủy sản, vai trò enzyme, thủy sản, động vật thủy sản

- Giai đoạn còn nhỏ.

- Đường ruột đứt khúc, lỏng lẻo.

- Kém ăn, giảm ăn, tiêu hóa kém.

- Giai đoạn sử dụng kháng sinh trong chu trình nuôi

- Giai đoạn sau khi hết bệnh

- Chậm lớn

- Điều kiện môi trường bất lợi.

- Nuôi mật độ cao (hỗ trợ giảm thiểu ô nhiễm môi trường)

- Phòng ngừa bệnh gan (hỗ trợ và giảm tải cho hệ thống gan tụy trong quá trình tiêu hóa).

- Vùng xung quanh bị dịch bệnh (nhằm hỗ trợ tăng cường sức mạnh của hệ miễn dịch).

Kết luận

Enzym đã và đang được sử dụng trong thức ăn thủy sản vì chúng là sản phẩm tự nhiên của quá trình lên men, do đó không gây ra mối đe dọa đối với môi trường nuôi và sức khỏe của cá và tôm. 

Thefishsite & Bioaqua
Đăng ngày 25/01/2018
NIMDA (tổng hợp)
Kỹ thuật

Tổng quan về công nghệ MBBR trong nuôi trồng thủy sản

MBBR là Moving Bed Biofilm Reactor, hứa hẹn là công nghệ xử lý nước thải ưu việt trong nuôi trồng thủy sản.

công nghệ MBBR
• 18:17 25/09/2021

Xử lý nước thải chế biến thủy sản bằng công nghệ SNAP

Xử lý nước thải chế biến thủy sản bằng công nghệ SNAP không chỉ loại bỏ hiệu quả nồng độ Ammonium mà còn xử lý đến 90% chất hữu cơ.

Chế biến cá tra
• 07:00 22/04/2020

Quan trắc nước nuôi trồng thủy sản bằng cảm biến nano

Sử dụng được cả trên bờ, dưới nước để quan trắc chất lượng nước, hệ thống cảm biến nano do Viện Công nghệ nano (INT) thuộc Đại học Quốc gia TPHCM nghiên cứu giúp người nuôi trồng thủy sản yên tâm khi chất lượng nước nuôi được cảnh báo tự động kịp thời khi có sự cố.

Quan trắc nước nuôi trồng thủy sản
• 14:35 05/02/2020

Lưu ý về môi trường trong ao nuôi tôm nước lợ

Quản lý môi trường ao nuôi tôm nước lợ là khâu quan trọng, đòi hỏi người nuôi có sự hiểu biết cần thiết về mối quan hệ giữa các yếu tố môi trường và biến động của chúng.Từ đó, có biện pháp điều chỉnh phù hợp, giảm nguy cơ thiệt hại, góp phần vào thành công của vụ nuôi.

Lưu ý về môi trường trong ao nuôi tôm nước lợ
• 08:46 30/10/2019

Năng xuất nuôi tôm thẻ chân trắng công nghệ cao và các yếu tố kỹ thuật

Năng suất sản xuất tôm thẻ chân trắng mô hình siêu thâm canh, công nghệ cao dao động 4 - > 8 tấn/1.000 m2. Với mật độ thả dày ≥ 250 con/m2, mức nước sâu (h > 1,5m). Tỷ lệ sống > 70 %, tôm phát triển tốt, tăng trưởng đạt mức cao, ADG: 0, 3 – 0,4 gr/ngày. Đạt size tôm lớn 28 – 26 con/kg sau 100 ngày nuôi.

Tôm thẻ chân trắng
• 09:00 13/04/2025

Kỹ thuật nuôi tôm sú và các biện pháp phòng bệnh

Tôm sú (Penaeus monodon) là một trong những đối tượng nuôi trồng thủy sản có giá trị kinh tế cao tại Việt Nam và nhiều nước trong khu vực Đông Nam Á. Tôm sú thích nghi tốt với môi trường nước lợ và có tốc độ tăng trưởng nhanh, giá trị dinh dưỡng cao và được thị trường quốc tế ưa chuộng. Tuy nhiên, nghề nuôi tôm sú hiện đang đối mặt với nhiều thách thức, đặc biệt là các vấn đề về dịch bệnh. Bài viết này sẽ giới thiệu các kỹ thuật nuôi tôm sú trong môi trường nước lợ và các biện pháp phòng bệnh hiệu quả.

Tôm sú
• 13:20 02/04/2025

Chủ động xét nghiệm tôm giống đầu vào để làm gì?

Việc lựa chọn tôm giống chất lượng là bước khởi đầu quan trọng nhất để đảm bảo một vụ mùa bồi thu. Trong đó, chủ động xét nghiệm tôm giống đầu vào là một bước làm cần thiết, nhất là trong bối cảnh ngành nuôi tôm đang đối mặt với nhiều thách thức như dịch bệnh và biến đổi khí hậu.

Tôm thẻ chân trắng
• 10:31 31/03/2025

Làm sao để nhận biết men ủ đã thành công hay chưa?

Ủ men vi sinh đóng vai trò quan trọng giúp cải thiện môi trường ao nuôi và tăng cường sức khỏe tôm. Tuy nhiên, không phải ai cũng biết cách nhận biết men ủ đã thành công hay chưa. Việc kiểm tra này giúp bà con đảm bảo men hoạt động hiệu quả trước khi đưa vào ao tôm, tránh lãng phí công sức và chi phí.

Tôm thẻ chân trắng
• 09:00 29/03/2025
• 10:24 08/05/2025
• 10:24 08/05/2025

mai test kw lần 1

Để đánh giá chất lượng nước ao nuôi tôm, bà con cần nắm được các chỉ tiêu môi trường ao nuôi tôm cụ thể. Từ đó sẽ dễ dàng theo dõi và kiểm soát nước nuôi tốt hơn. Trong bài viết này sẽ đề cập đến 12 chỉ tiêu môi trường ao nuôi tôm mà bà con cần nắm để quản lý ao nuôi tôm của mình, giúp nâng cao chất lượng mùa vụ.

test
• 10:24 08/05/2025

Mai test keyword

Để đánh giá chất lượng nước ao nuôi tôm, bà con cần nắm được các chỉ tiêu môi trường ao nuôi tôm cụ thể. Từ đó sẽ dễ dàng theo dõi và kiểm soát nước nuôi tốt hơn. Trong bài viết này sẽ đề cập đến 12 chỉ tiêu môi trường ao nuôi tôm mà bà con cần nắm để quản lý ao nuôi tôm của mình, giúp nâng cao chất lượng mùa vụ.

• 10:24 08/05/2025

Phát hiện tôm bệnh trong ao

Nuôi tôm là một trong những ngành nuôi trồng thủy sản có giá trị kinh tế cao và đang phát triển mạnh ở nhiều quốc gia, đặc biệt là Việt Nam. Tuy nhiên, một trong những thách thức lớn nhất đối với người nuôi tôm hiện nay là vấn đề dịch bệnh – nguyên nhân hàng đầu gây thiệt hại nghiêm trọng về năng suất và lợi nhuận. Việc phát hiện tôm bệnh trong ao một cách sớm và chính xác không chỉ giúp hạn chế rủi ro, mà còn đóng vai trò quan trọng trong việc đảm bảo sự bền vững của mô hình nuôi tôm công nghiệp lẫn truyền thống.

Tôm thẻ chân trắng
• 10:24 08/05/2025
Some text some message..