Phòng bệnh Lymphocystis ở cá biển

Đây là một trong những bệnh nguy hiểm do virus gây ra ở cá biển, nhất là đối với cá biển nuôi lồng vào mùa có nhiệt độ thấp ở miền Bắc và miền Trung Việt Nam.

Cá biển
Bệnh Lymphocystis xuất hiện nhiều trên các loài cá biển

Tác nhân gây bệnh 

Do Lymphocystivirus là một nhóm của Iridovirus (có dạng hình cầu, kích thước từ 130 - 330 nm) gây ra. Virus Iridovirus nhiễm trong nguyên bào da cá (các tế bào lympho) có cấu trúc đối xứng hình sáu cạnh. 

Dấu hiệu bệnh lý 

Cá kém ăn, chậm lớn, chết rải rác. Trên bề mặt cơ thể (vây, đầu, mũi, miệng bụng, lưng) xuất hiện các u lồi hình dạng bất thường, màu trắng, xám hay hồng lớn hoặc nhỏ.  

Tế bào lympho ngoại biên bị trương to, kích thước đạt tới 100 µm – 1 mm, tế bào tăng từ 50.000 - 100.000 lần về thể tích, tế bào có màng trong suốt. Khi giải phẫu cá bệnh thấy xuất hiện một số tế bào lympho nhiễm virus ở trong cơ màng bụng (phúc mạc) và trên bề mặt của các cơ quan nội tạng. 

Cá sống ngoài tự nhiên có mức độ cảm nhiễm bệnh thấp và không gây nguy hiểm. Nhưng đối với nuôi cá biển trong lồng bè, nhất là thói quen sử dụng cá tạp làm thức ăn cho cá nuôi khiến cá càng dễ bị nhiễm bệnh lymphocystis. Hầu hết các loài cá biển đều bị cảm nhiễm như: cá chẽm (Lates calcarifer), cá giò (Rachycententron canadum), cá hồng (Lutjanus spp). 

Cá bị bệnh LymphocystisCá bị bệnh Lymphocystis có các u lồi. Ảnh: ez-aqua.com

Biện pháp phòng bệnh 

Hiện nay, chưa sản xuất được vắc-xin thích hợp để phòng bệnh cho cá. Vì vậy áp dụng các biện pháp phòng bệnh tổng hợp là phương án khả thi nhất. 

Con giống 

Lựa chọn cá giống âm tính với Iridovirus, cá giống có nguồn gốc từ đàn cá bố mẹ không nhiễm bệnh lymphocystis.  

Thả giống kích cỡ lớn >15 cm, cá khỏe mạnh, bơi lội linh hoạt, không xây xát,….  

Nên tắm cho cá bằng nước ngọt trước khi thả nuôi. 

Mật độ nuôi  

Mật độ thích hợp, đảm bảo tạo không gian sống cho cá, giúp tăng cường ôxy, giảm thiểu dịch bệnh.  

Đối với cá song mật độ thích hợp là 25 con/m3, kích cỡ ≥ 12 cm; cá giò mật độ 8 con/m3, kích cỡ ≥ 18 cm; cá hồng Mỹ mật độ 25 con/m3, kích cỡ ≥10 cm. 

Thức ăn cho cá 

Đối với thức ăn là cá tạp, cần phải rửa qua nước biển trước khi cho ăn; không sử dụng những loại cá tạp có nhiễm bệnh tế bào lympho.  

Cần cung cấp đầy đủ thức ăn cho cá cả về chất và lượng, tăng cường bổ sung vitamin C vào khẩu phần ăn hằng ngày để tăng sức đề kháng cho cá. 

Cá nuôi lồng bèCá nuôi lồng bè dễ mắc bệnh hơn các loài cá sống ngoài tự nhiên

Quản lý lồng, bè nuôi 

Đảm bảo môi trường nước nuôi luôn sạch sẽ, lồng lưới thông thoảng. Định kỳ 2 - 3 tháng vệ sinh lồng nuôi 1 lần, loại bỏ hà, rong bám vào lưới lồng, tăng sự lưu thông nước trong và ngoài lồng. 

Trước mỗi vụ nuôi cần thay lồng cũ bằng lồng mới đã được giặt sạch khử trùng và phơi khô. Trong thời gian biển động mạnh, cá nuôi dễ nhạy cảm và dễ phát sinh bệnh cần tránh thay lồng. 

Sát trùng các dụng cụ như xô, chậu, vợt, lưới...sau khi sử dụng bằng chlorin và phơi ngoài ánh sáng mặt trời. 

Định kỳ 2 tháng tắm cho cá 1 lần bằng dung dịch thuốc tím (KMnO4) hoặc formalin nồng độ 5% trong 15 - 20 phút. 

Khi phát hiện cá nhiễm bệnh, cần cách ly ra khỏi lồng nuôi để tránh lây lan. Cả bị bệnh chết phải vớt lên cho vào túi ni-lon và đưa lên bờ, tuyệt đối không vứt xuống biển hay xung quanh khu vực lồng bè nuôi. 

Khi trời rét, nhiệt độ nước xuống thấp dưới 15°C cần chống rét cho cá bằng cách hạ thấp lồng xuống sâu hơn hoặc di chuyển lồng đến khu vực nước sâu để giữ ấm cho cá.  

Đăng ngày 28/11/2023
NTN @ntn
Kỹ thuật

Tổng quan về công nghệ MBBR trong nuôi trồng thủy sản

MBBR là Moving Bed Biofilm Reactor, hứa hẹn là công nghệ xử lý nước thải ưu việt trong nuôi trồng thủy sản.

công nghệ MBBR
• 18:17 25/09/2021

Xử lý nước thải chế biến thủy sản bằng công nghệ SNAP

Xử lý nước thải chế biến thủy sản bằng công nghệ SNAP không chỉ loại bỏ hiệu quả nồng độ Ammonium mà còn xử lý đến 90% chất hữu cơ.

Chế biến cá tra
• 07:00 22/04/2020

Quan trắc nước nuôi trồng thủy sản bằng cảm biến nano

Sử dụng được cả trên bờ, dưới nước để quan trắc chất lượng nước, hệ thống cảm biến nano do Viện Công nghệ nano (INT) thuộc Đại học Quốc gia TPHCM nghiên cứu giúp người nuôi trồng thủy sản yên tâm khi chất lượng nước nuôi được cảnh báo tự động kịp thời khi có sự cố.

Quan trắc nước nuôi trồng thủy sản
• 14:35 05/02/2020

Lưu ý về môi trường trong ao nuôi tôm nước lợ

Quản lý môi trường ao nuôi tôm nước lợ là khâu quan trọng, đòi hỏi người nuôi có sự hiểu biết cần thiết về mối quan hệ giữa các yếu tố môi trường và biến động của chúng.Từ đó, có biện pháp điều chỉnh phù hợp, giảm nguy cơ thiệt hại, góp phần vào thành công của vụ nuôi.

Lưu ý về môi trường trong ao nuôi tôm nước lợ
• 08:46 30/10/2019

Năng xuất nuôi tôm thẻ chân trắng công nghệ cao và các yếu tố kỹ thuật

Năng suất sản xuất tôm thẻ chân trắng mô hình siêu thâm canh, công nghệ cao dao động 4 - > 8 tấn/1.000 m2. Với mật độ thả dày ≥ 250 con/m2, mức nước sâu (h > 1,5m). Tỷ lệ sống > 70 %, tôm phát triển tốt, tăng trưởng đạt mức cao, ADG: 0, 3 – 0,4 gr/ngày. Đạt size tôm lớn 28 – 26 con/kg sau 100 ngày nuôi.

Tôm thẻ chân trắng
• 09:00 13/04/2025

Kỹ thuật nuôi tôm sú và các biện pháp phòng bệnh

Tôm sú (Penaeus monodon) là một trong những đối tượng nuôi trồng thủy sản có giá trị kinh tế cao tại Việt Nam và nhiều nước trong khu vực Đông Nam Á. Tôm sú thích nghi tốt với môi trường nước lợ và có tốc độ tăng trưởng nhanh, giá trị dinh dưỡng cao và được thị trường quốc tế ưa chuộng. Tuy nhiên, nghề nuôi tôm sú hiện đang đối mặt với nhiều thách thức, đặc biệt là các vấn đề về dịch bệnh. Bài viết này sẽ giới thiệu các kỹ thuật nuôi tôm sú trong môi trường nước lợ và các biện pháp phòng bệnh hiệu quả.

Tôm sú
• 13:20 02/04/2025

Chủ động xét nghiệm tôm giống đầu vào để làm gì?

Việc lựa chọn tôm giống chất lượng là bước khởi đầu quan trọng nhất để đảm bảo một vụ mùa bồi thu. Trong đó, chủ động xét nghiệm tôm giống đầu vào là một bước làm cần thiết, nhất là trong bối cảnh ngành nuôi tôm đang đối mặt với nhiều thách thức như dịch bệnh và biến đổi khí hậu.

Tôm thẻ chân trắng
• 10:31 31/03/2025

Làm sao để nhận biết men ủ đã thành công hay chưa?

Ủ men vi sinh đóng vai trò quan trọng giúp cải thiện môi trường ao nuôi và tăng cường sức khỏe tôm. Tuy nhiên, không phải ai cũng biết cách nhận biết men ủ đã thành công hay chưa. Việc kiểm tra này giúp bà con đảm bảo men hoạt động hiệu quả trước khi đưa vào ao tôm, tránh lãng phí công sức và chi phí.

Tôm thẻ chân trắng
• 09:00 29/03/2025
• 21:23 09/05/2025
• 21:23 09/05/2025

mai test kw lần 1

Để đánh giá chất lượng nước ao nuôi tôm, bà con cần nắm được các chỉ tiêu môi trường ao nuôi tôm cụ thể. Từ đó sẽ dễ dàng theo dõi và kiểm soát nước nuôi tốt hơn. Trong bài viết này sẽ đề cập đến 12 chỉ tiêu môi trường ao nuôi tôm mà bà con cần nắm để quản lý ao nuôi tôm của mình, giúp nâng cao chất lượng mùa vụ.

test
• 21:23 09/05/2025

Mai test keyword

Để đánh giá chất lượng nước ao nuôi tôm, bà con cần nắm được các chỉ tiêu môi trường ao nuôi tôm cụ thể. Từ đó sẽ dễ dàng theo dõi và kiểm soát nước nuôi tốt hơn. Trong bài viết này sẽ đề cập đến 12 chỉ tiêu môi trường ao nuôi tôm mà bà con cần nắm để quản lý ao nuôi tôm của mình, giúp nâng cao chất lượng mùa vụ.

• 21:23 09/05/2025

Phát hiện tôm bệnh trong ao

Nuôi tôm là một trong những ngành nuôi trồng thủy sản có giá trị kinh tế cao và đang phát triển mạnh ở nhiều quốc gia, đặc biệt là Việt Nam. Tuy nhiên, một trong những thách thức lớn nhất đối với người nuôi tôm hiện nay là vấn đề dịch bệnh – nguyên nhân hàng đầu gây thiệt hại nghiêm trọng về năng suất và lợi nhuận. Việc phát hiện tôm bệnh trong ao một cách sớm và chính xác không chỉ giúp hạn chế rủi ro, mà còn đóng vai trò quan trọng trong việc đảm bảo sự bền vững của mô hình nuôi tôm công nghiệp lẫn truyền thống.

Tôm thẻ chân trắng
• 21:23 09/05/2025
Some text some message..