Kích thích vị giác của cá chép vàng bằng tảo Chollera

Báo cáo gần đây cho thấy sử dụng tảo khô vào thức ăn của cá cảnh là một biện pháp cải thiện tốc độ tăng trưởng và sức khỏe của cách hiệu quả. Qua đó nâng cao giá trị của đối tượng nuôi.

Kích thích vị giác của cá vàng bằng tảo Chollera
Cá chép Koi. Ảnh: pinimg.com

Cá vàng là đối tượng cá cảnh rất phổ biến và quen thuộc ở nhiều quốc gia trên thế giới. Kỹ thật nuôi loài cá này cũng khá đơn giản vì thế chúng được cho là đối tượng phổ biến nhất trên thị trường cá cảnh hiện nay. Thời gian vừa qua nhờ vào sự phát triển của di truyền học, nhiều giống cá vàng mới được lai tạo và thu hút thị hiếu của khách hàng, nhất là nhóm cá chép Koi. Ngành nuôi cá Koi cũng bùng nổ bởi theo quan niệm phong thủy Á Đông cá Koi đại diện cho một sự thay đổi mang lại ý nghĩa tốt đẹp, là tượng trưng cho ý chí không bị khuất phục để đạt tới thành công. Các đối tượng này cần kỹ thuật chăm sóc cao hơn, vì thế nhiều nghiên cứu đã tiến hành giúp người nuôi tìm được những thành phần thức ăn thích hợp nhất cho chúng. 

Chollera là môt nhóm vi tảo được sử dụng phổ biến trong các trại ương giống tôm. Chúng có chứa các thành phần dinh dưỡng cao, đặc biệt rất giàu protein, vitamin và các khoáng chất, khi vào cơ thể chúng làm sạch máu, gan, thận và ruột, kích thích sinh sản tế bào hồng cầu, tăng oxy cho các tế bào và hỗ trợ tiêu hóa. Các nghiên cứu bổ sung tảo Chollera và thức ăn tôm cá nuôi đã được báo cáo rất nhiều, phần lớn các báo cáo cho thấy tính chất khả thi khi sử dụng chúng vì loài tảo này giúp cá tăng trưởng tốt, khỏe hơn và có được màu sắc tự nhiên (Hang và ctv, 2013). 

 

Tảo Chollera. Ảnh: Atopedegym

Tuy nhiên đối với các loài cá cảnh thì các nghiên cứu về tảo cho cá ăn vẫn còn hạn chế, đặc biệt là nghiên cứu về khả năng tăng cường tính bắt mồi trên cá vẫn còn ít.

Nghiên cứu này đã được thiết kế để nghiên cứu ảnh hưởng của chế độ ăn kết hợp tảo Chlorella (CM) đối với hiệu suất tăng trưởng, đáp ứng miễn dịch và điều chỉnh sự thèm ăn của cá vàng non Carassius auratus

Tảo Chollera bổ sung vào thức ăn của cá vàng

Cá vàng non Carassius auratus (trọng lượng cơ thể ban đầu: 1,27 ± 0,03 g) được sử dụng vào thí nghiệm chứng minh. Bốn chế độ ăn thử nghiệm được xây dựng có chứa chứa 0% (CM0), 1% (CM1), 2% (CM2) và 4% bột tảo Chlorella (CM4), tương ứng. Mỗi chế độ ăn được phân ngẫu nhiên cho các nhóm và mỗi nhóm cá sẽ có ba lần lâp lại. 40 con cá chưa trưởng thành sẽ được đưa vào mỗi bể thủy tinh trong 8 tuần. 

Kết quả phân tích sau 8 tuần cho thấy tỷ lệ tăng trọng, tốc độ tăng trưởng cụ thể và lượng thức ăn tăng lên khi tăng mức CM trong chế độ ăn của cá. Ngược lại, FCR (tỷ lệ chuyển đổi thức ăn) giảm với mức CM trong khẩu phần ăn. Điều này chứng tảo Chollera đã giúp cá tăng trưởng tốt hơn và sử dụng thức ăn một cách hiệu quả. 

Không có sự khác biệt đáng kể trong độ ẩm, protein thô, lipit thô và hàm lượng tro của các mô cơ và gan của các nhóm cá. Chế độ ăn có bổ sung bột tảo CM cũng giúp tăng cường hoạt động của axit và phosphatase kiềm trong gan và thận. Duy trì sức khỏe gan thận của cá được tốt hơn và kích thích cá thèm ăn hơn. 

Chế độ ăn có bổ sung bột tảo Chollera (CM) đồng thời điều chỉnh mức biểu hiện mRNA của NKEF ‐ B, MCHII và IgM trong thận, và tăng nồng độ mRNA của NPY và protein liên quan đến gen Agouti trong não. Điều này chứng minh tảo đã giúp hệ thống miễn dịch của cá hoạt động tốt hơn so với bình thường. 


Dựa trên những quan sát từ kết quả thí nghiệm, nghiên cứu này chỉ ra rằng chất phụ gia từ tảo Chollera (CM) bổ sung vào chế độ ăn đã giúp tăng hiệu suất tăng trưởng, đáp ứng miễn dịch và sự thèm ăn của cá chép một các hiệu quả. Báo cáo này cũng là lần đầu tiên, chứng minh vai trò của hệ thần kinh trung ương trong việc kiểm soát lượng thức ăn trong thức ăn cho cá ăn khẩu phần Chlorella sp. 

Tảo Chollera rất phổ biến tại Việt Nam, hiện nay nước ta đã có nhiều cơ sở sản xuất và nhân nuôi nhân tạo. Vì thế báo cáo này đưa ra gợi ý về việc sử dụng bột tảo khô vào thức ăn của cá cảnh. Sau báo cáo này, nhóm tác giả còn đề xuất tiếp túc đánh giá các biểu hiện ngoài như màu sắc cá sau khi sử dụng tảo một thời gian dài. 

Đăng ngày 07/08/2018
TRỊ THỦY Lược dịch
Kỹ thuật

Tổng quan về công nghệ MBBR trong nuôi trồng thủy sản

MBBR là Moving Bed Biofilm Reactor, hứa hẹn là công nghệ xử lý nước thải ưu việt trong nuôi trồng thủy sản.

công nghệ MBBR
• 18:17 25/09/2021

Xử lý nước thải chế biến thủy sản bằng công nghệ SNAP

Xử lý nước thải chế biến thủy sản bằng công nghệ SNAP không chỉ loại bỏ hiệu quả nồng độ Ammonium mà còn xử lý đến 90% chất hữu cơ.

Chế biến cá tra
• 07:00 22/04/2020

Quan trắc nước nuôi trồng thủy sản bằng cảm biến nano

Sử dụng được cả trên bờ, dưới nước để quan trắc chất lượng nước, hệ thống cảm biến nano do Viện Công nghệ nano (INT) thuộc Đại học Quốc gia TPHCM nghiên cứu giúp người nuôi trồng thủy sản yên tâm khi chất lượng nước nuôi được cảnh báo tự động kịp thời khi có sự cố.

Quan trắc nước nuôi trồng thủy sản
• 14:35 05/02/2020

Lưu ý về môi trường trong ao nuôi tôm nước lợ

Quản lý môi trường ao nuôi tôm nước lợ là khâu quan trọng, đòi hỏi người nuôi có sự hiểu biết cần thiết về mối quan hệ giữa các yếu tố môi trường và biến động của chúng.Từ đó, có biện pháp điều chỉnh phù hợp, giảm nguy cơ thiệt hại, góp phần vào thành công của vụ nuôi.

Lưu ý về môi trường trong ao nuôi tôm nước lợ
• 08:46 30/10/2019

Năng xuất nuôi tôm thẻ chân trắng công nghệ cao và các yếu tố kỹ thuật

Năng suất sản xuất tôm thẻ chân trắng mô hình siêu thâm canh, công nghệ cao dao động 4 - > 8 tấn/1.000 m2. Với mật độ thả dày ≥ 250 con/m2, mức nước sâu (h > 1,5m). Tỷ lệ sống > 70 %, tôm phát triển tốt, tăng trưởng đạt mức cao, ADG: 0, 3 – 0,4 gr/ngày. Đạt size tôm lớn 28 – 26 con/kg sau 100 ngày nuôi.

Tôm thẻ chân trắng
• 09:00 13/04/2025

Kỹ thuật nuôi tôm sú và các biện pháp phòng bệnh

Tôm sú (Penaeus monodon) là một trong những đối tượng nuôi trồng thủy sản có giá trị kinh tế cao tại Việt Nam và nhiều nước trong khu vực Đông Nam Á. Tôm sú thích nghi tốt với môi trường nước lợ và có tốc độ tăng trưởng nhanh, giá trị dinh dưỡng cao và được thị trường quốc tế ưa chuộng. Tuy nhiên, nghề nuôi tôm sú hiện đang đối mặt với nhiều thách thức, đặc biệt là các vấn đề về dịch bệnh. Bài viết này sẽ giới thiệu các kỹ thuật nuôi tôm sú trong môi trường nước lợ và các biện pháp phòng bệnh hiệu quả.

Tôm sú
• 13:20 02/04/2025

Chủ động xét nghiệm tôm giống đầu vào để làm gì?

Việc lựa chọn tôm giống chất lượng là bước khởi đầu quan trọng nhất để đảm bảo một vụ mùa bồi thu. Trong đó, chủ động xét nghiệm tôm giống đầu vào là một bước làm cần thiết, nhất là trong bối cảnh ngành nuôi tôm đang đối mặt với nhiều thách thức như dịch bệnh và biến đổi khí hậu.

Tôm thẻ chân trắng
• 10:31 31/03/2025

Làm sao để nhận biết men ủ đã thành công hay chưa?

Ủ men vi sinh đóng vai trò quan trọng giúp cải thiện môi trường ao nuôi và tăng cường sức khỏe tôm. Tuy nhiên, không phải ai cũng biết cách nhận biết men ủ đã thành công hay chưa. Việc kiểm tra này giúp bà con đảm bảo men hoạt động hiệu quả trước khi đưa vào ao tôm, tránh lãng phí công sức và chi phí.

Tôm thẻ chân trắng
• 09:00 29/03/2025
• 02:14 04/05/2025
• 02:14 04/05/2025

mai test kw lần 1

Để đánh giá chất lượng nước ao nuôi tôm, bà con cần nắm được các chỉ tiêu môi trường ao nuôi tôm cụ thể. Từ đó sẽ dễ dàng theo dõi và kiểm soát nước nuôi tốt hơn. Trong bài viết này sẽ đề cập đến 12 chỉ tiêu môi trường ao nuôi tôm mà bà con cần nắm để quản lý ao nuôi tôm của mình, giúp nâng cao chất lượng mùa vụ.

test
• 02:14 04/05/2025

Mai test keyword

Để đánh giá chất lượng nước ao nuôi tôm, bà con cần nắm được các chỉ tiêu môi trường ao nuôi tôm cụ thể. Từ đó sẽ dễ dàng theo dõi và kiểm soát nước nuôi tốt hơn. Trong bài viết này sẽ đề cập đến 12 chỉ tiêu môi trường ao nuôi tôm mà bà con cần nắm để quản lý ao nuôi tôm của mình, giúp nâng cao chất lượng mùa vụ.

• 02:14 04/05/2025

Phát hiện tôm bệnh trong ao

Nuôi tôm là một trong những ngành nuôi trồng thủy sản có giá trị kinh tế cao và đang phát triển mạnh ở nhiều quốc gia, đặc biệt là Việt Nam. Tuy nhiên, một trong những thách thức lớn nhất đối với người nuôi tôm hiện nay là vấn đề dịch bệnh – nguyên nhân hàng đầu gây thiệt hại nghiêm trọng về năng suất và lợi nhuận. Việc phát hiện tôm bệnh trong ao một cách sớm và chính xác không chỉ giúp hạn chế rủi ro, mà còn đóng vai trò quan trọng trong việc đảm bảo sự bền vững của mô hình nuôi tôm công nghiệp lẫn truyền thống.

Tôm thẻ chân trắng
• 02:14 04/05/2025
Some text some message..